CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật

Phương pháp đánh giá: Đạt/Không đạt

Tệp tin đính kèm: 202351691128517_TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ KĨ THUẬT.docx

Bên mời thầu liệt kê chi tiết danh mục các dịch vụ yêu cầu, mô tả ngắn gọn dịch vụ theo Bảng sau:

Ngày hoàn thành dịch vụ (số ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực)

Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu phi tư vấn Gói thầu phi tư vấn

Mẫu hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu phi tư vấn Mẫu hồ sơ mời thầu phi tư vấn qua mạng

Mẫu hợp đồng gói thầu phi tư vấn Quy định gói thầu phi tư vấn

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM

Hotline:  0903649782 - (028) 3514 6426

Email: [email protected]

Hợp đồng tư vấn lập hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu hợp đồng tư vấn lập hồ sơ mời thầu ở phần cuối của bài viết.

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU, ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU

7. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu

7.1. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu tư vấn xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.18 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí tư vấn (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu tư vấn.

7.2. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu thi công xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.19 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu thi công xây dựng.

7.3. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.20 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí mua sắm vật tư, thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị.

7.4. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu tư vấn, gói thầu thi công xây dựng và gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình đối với các dự án, công trình có dự kiến triển khai thực hiện theo các gói thầu khác nhau (trong trường hợp chưa có kế hoạch lựa chọn nhà thầu) xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.18, bảng 2.19 và bảng 2.20 kèm theo Thông tư này) tương ứng với quy mô chi phí tư vấn, chi phí xây dựng hoặc chi phí thiết bị của từng gói thầu dự kiến phân chia.

7.5. Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, đánh giá hồ sơ quan tâm hoặc chi phí lập hồ sơ mời sơ tuyển, đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển xác định bằng 30% chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu của gói thầu thi công xây dựng, gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị và gói thầu tư vấn xác định theo định mức ban hành tại Thông tư này.

7.6. Chi phí lập hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ đề xuất xác định bằng 60% chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu của gói thầu thi công xây dựng, gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị và gói thầu tư vấn xác định theo định mức ban hành tại Thông tư này.

7.7. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu hỗn hợp xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành.

Bảng 2.18: Định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn

Một số quy định khi áp dụng định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn: Chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn tính theo định mức ban hành tại bảng 2.18 kèm theo Thông tư này phân chia như sau:

Bảng 2.19: Định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng

Một số quy định khi áp dụng định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng: Chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng tính theo định mức ban hành tại bảng 2.19 kèm theo Thông tư này phân chia như sau:

Bảng 2.20: Định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, thiết bị

Một số quy định khi áp dụng định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, thiết bị: Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, thiết bị tính theo định mức ban hành tại bảng 2.20 kèm theo Thông tư này phân chia như sau:

Hiện nay, Theo đơn vị được biết chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu được quy định Định mực hệ số tại Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP và Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng theo Phụ lục VIII Thông tư 12/2021/TT-BXD. Xin quý Bộ Hương dẫn củ thể là trong trường hợp thuê tư vấn để lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu các công trình xây dựng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp ...thì chi phí tư vấn đấu thầu được xác định theo hệ số quy định tại Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hay theo Định mức tại Thông tư 12/2021/TT-BXD?

%PDF-1.5 %âãÏÓ 3 0 obj << /Type /Page /Parent 2 0 R /Resources << /ProcSet [/PDF /Text ] /Font << /F1 6 0 R /F2 9 0 R /F3 12 0 R /F4 15 0 R /F5 18 0 R >> >> /MediaBox [0 0 612 792] /Contents 4 0 R >> endobj 4 0 obj << /Filter /FlateDecode /Length 4280 >> stream x^Í\ÍŽ#·¾ë)æ(–Òüï64ÉFr‰ã È!pl¯c¯k~‘¼�ß O'Ã×ä ¬*’M²›Ý5‚ÅŽ~ºô‘_±XU,²û«ÍW›ÇçÍϯìa8H£ØÃó'›îþ}ýé¦;CÏð{`�:èÓû÷ùÍæwÛ‡Ýïž±¹¸ÅðC?Šf‡Nz˜½Hþp6ó‘/se¼ÜÒyÍÿ/ºž}—]˜ãVëaŒ.3ã‚T:.ïíÄöß»ý°ýìaÇúíÛ×S`Q¬úƒI´öªüzܯºNõG&ìk'Ž{ Ÿ5¾ 5¤ß3IòLdò¦ëäc‚%4#©�±¨4(&ÌpÊ}Ï{ûF»¶#{¡E�Bö.¾oøüËÝ^nŸ›ÆDqrƒkÒvÎÆ8Ÿï¸Þ¾†ÁýþÌÀV­ä¡ëÓ¡µ îX×£ê¹v*nT©d¶Ûýð—l8¨T‘ÏmÖ,…•È­Y{k>'ÇÍ”uMªËéUǯ֨¹}½\�\FÆ*Ow­427Ú¿µiؾ:T5ì{~`:³)~BÅʳýï<�8L–y#ݤl%XÖÆœŽ*‚FP®³ Š nVÃ<(e_ší×o~ó³Í—µ y¨Ð›vW>0Û³bAs@7ÆÌ¡/ó®²þP¥@ç)�ª ÂL(ÂyÕɧó‘ið_vf)´9ptd�Ó¯è/·ÎB&ÝýûŽéíi·Wª»ãýö;ì¹ýÌ„ -lxŸëéØn;J�†>2†t:y9ÑûÎET Í9Í5ü‘b'À%éĉÁ鈮ËóéhÐõ“sÂÐÚź”Ô˜èšô(µÉÇ=5 ð³A¡ �hö…CðÀeíþ“yA~4Éðƒ–s‚=† Bì “Á?÷`{®eA3¬Ð6I"¢“,`*ÑcXòÄ-\�¸S×™ÉUFõ’Ní,Žg–cQ›$ˆ`AÏÜCZ*EI½ŒY=ßì´¶!JTHó Rž¦¹+­‹èS,ùôtħ�~6aô£Ð/a¦b ŽÂMá–YÅ ˜WÔò\è¯Áé!¹ŒqÚ¼;À[Æ83Ys�JLöR•^z¨ Ksd’²…RöTÑc› ÌK¨PD¸_‡Bbœ��ÚbŠP˜«¤J<©ãÞ¸|—TvåÅ#­ZƒL¾7z ¹…“´¹K¿d`ágä]´ ‡6¿"ï‚?-¹'I®  éüK ÿRÕ+¨.ïbì°˜�`~§M_É×pÈá‘/,˜ÊtI;Vôl=¤e[”Ô˘7qÕ˜ôWpU”B\1 É’$u¬ éÙzP`[Õ+¨7ñ•Ð*øÚ¨ï#¥m¯+g(NÒ÷lVÒóõ Ä· ªWPoâË+37M¦†/IVñõ |˨7ñµ.KUÙs'@15|I²Š¯­à[F½…¯Âu¾ s… º$XÃÖC®“-cÞÄÕhÈØ*¸ê!¬B–}•“¬ñUtÝW- ÞÄW Y3w•â ˜šÁ%ɪÑõ Ã[F½‰¯¬ŒEJ(PL _’¬âëA+ø–QoâËdz|Y¨£‹‚UldÙ"¦K#9n_”¹r¬ïÉ+ åÄx Fb|ˆ``¹¦�{Ö¹<Êb¦>¸môZŸŽ)òLe™s´ƒùÒaùFÅàæH…¢#O®ªÓ‡,&}_i[p,0Çzjл[פÎì>î2`¿‰ Uñ軼ôaÙçÞÞ¶”bd60gZò䡹g�]¥È'ê²` ÚV:±¶§´ìuH§oRšÓN'`IÒMê jguYT¯ Ö7¥ÖÐra¥BL^!L’U„=há2ª_;‚rÕkK9f\ûÙRÁ:ÖÁb ùšÃ*�• ÷}8[sX⨗œ« {jÆ•hw÷|äàáö~÷~‹+Í’vŒÌ`¿—A<À(ƒ-TÔN�N*À°§DœŸÐ3.¡uQçf ƒ¨>rF´ZtÍ�ÝÜ?hÜ�•G@l'¶]Ø@²Ø«| œ®”J‡r5Ý RØŸôsÐCB*Q’Ô˘µtÝ´‘Íûœûf`Ô6˜0MÚ£ç�Úþ¸Û3µýÒþÅ3"\m?¥Ln?ÛÁ–Ó^Êí[ûnf/¼f¾–êae*5QD®# öI}ÖÔmÎĤÛgAnÄ„y-qž_Ð?œ!«PÉEŽÃx¶,”êñºÀýÈ3Ë8:žØ�EÀä:ó8";ÉSp„\Q- ’’ÁH¡ÿ@‹ køc“J…2P*¹ûÆ„»âHD9É‚ˆÔ‘‘½÷Ü* 8Ád,¨:û DŠËàéÁ"'Oýs̓iÏÍ}#ÏŠ¸¸q¿’wÏŒ‹$½™•ôN˃’Ó*ˆêÔÚiCnK]ØM»#ãaªHXœøX~ãž 'Oa”EÈÜfjSW´ÄõfÒ•F;aWÙ)V6_"Kö¤XÆ*]éÀ�¼|¥Æ"£žè)þÁžŽM~’¨tº~1˜(XOò�

Mẫu hồ sơ mời thầu phi tư vấn 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ gói thầu xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật và danh mục thiết bị đào tạo trình độ dưới 3 tháng

Số hiệu gói thầu và số E-TBMT                                                                                                            IB2300128790-00

Tên gói thầu          Gói thầu số 03: Hợp đồng xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật và danh mục thiết bị đào tạo trình độ dưới 3 tháng

Phát hành ngày                                                                                                                   20/06/2023

Tên bên mời thầu: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Tên gói thầu: Gói thầu số 03: Hợp đồng xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật và danh mục thiết bị đào tạo trình độ dưới 3 tháng

Tên dự án: Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật và danh mục thiết bị đào tạo trình độ dưới 3 tháng

Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn): Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu

Mục 2.2b. Tiêu chuẩn đánh giá về thiết bị chủ yếu

Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu, Chủ đầu tư, Bên mời thầu đưa ra yêu cầu về thiết bị chủ yếu dự kiến huy động và số lượng để thực hiện gói thầu cho phù hợp. Chỉ quy định về thiết bị chủ yếu đối với các thiết bị đặc chủng, đặc thù bắt buộc phải có để triển khai thực hiện gói thầu. Thiết bị chủ yếu có thể của nhà thầu hoặc do nhà thầu huy động. Trường hợp thiết bị mà nhà thầu kê khai trong E-HSDT không đáp ứng yêu cầu của E-HSMT, bên mời thầu cho phép nhà thầu làm rõ, thay đổi, bổ sung thiết bị để đáp ứng yêu cầu của E-HSMT trong một khoảng thời gian phù hợp nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc. Đối với mỗi thiết bị không đáp ứng, nhà thầu chỉ được thay thế một lần. Trường hợp nhà thầu không có thiết bị thay thế đáp ứng yêu cầu của E-HSMT thì nhà thầu bị loại.Yêu cầu về thiết bị chủ yếu được số hóa dưới dạng Webform trên Hệ thống. Nhà thầu phải cung cấp thông tin chi tiết về các Thiết bị chủ yếu được đề xuất theo Mẫu số 06D Chương IV để chứng minh rằng mình có đầy đủ thiết bị đáp ứng những yêu cầu sau đây: